CHÍNH SÁCH MIỄN GIẢM HỌC PHÍ, TRỢ CẤP XÃ HỘI, XÉT, CẤP HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Đăng lúc: 21/03/2022 (GMT+7)
I. Các văn bản qui định về miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội, xét, cấp học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên hiện hành.
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/08/2021: Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học;
Căn cứ Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập;
Căn cứ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;
Căn cứ Công văn số 5019/BGDĐT-GDĐH về hướng dẫn tiếp tục thực hiện phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên theo nhu cầu xã hội quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 17598/UBND-VX ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao triển khai thực hiện Công văn số 5019/BGDĐT-GDĐH ngày 03/11/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ/BGD&ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng KKHT đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-ĐVTDT ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Hội đồng trường Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa về việc ban hành quy chế chi tiêu nội bộ năm 2021;
II. Đối tượng được miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội, hỗ trợ chi phí học tập, hồ sơ cần thực hiện
1. Chế độ miễn giảm học phí
1.1. Đối tượng HSSV miễn 100% học phí
- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng
- Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
- Sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo (cận nghèo).
1.2. Các đối tượng HSSV được giảm 70% học phí:
Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc, cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với dạy nghề.
1.3. Các đối tượng được giảm 50% học phí:
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
2. Chế độ trợ cấp xã hội
2.1. Đối tượng hưởng trợ cấp XH 140.000 đ/tháng:
Là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng 135.
2.2. Đối tượng hưởng trợ cấp XH 100.000 đ/tháng
- Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.
- Là người tàn tật từ 41% trở lên gặp khó khăn về kinh tế.
- Có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập (Hộ nghèo, Cận nghèo).
3. Chế độ hỗ trợ chi phí học tập
3.1. Đối tượng hưởng:
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo (không áp dụng đối với sinh viên cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ).
3.2. Định mức:
Bằng 60% mức lương cơ sở và được hưởng 10 tháng/năm.
4. Chế độ hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên Sư phạm.
4.1. Đối tượng
- Sinh viên học trình độ đại học các ngành đào tạo giáo viên theo hình thức đào tạo chính quy, liên thông chính quy, sinh viên học văn bằng thứ 2 theo hình thức đào tạo chính quy trình độ đại học các ngành đào tạo giáo viên có kết quả học lực văn bằng thứ 1 đạt loại giỏi (gọi chung là sinh viên sư phạm).
Lưu ý:
- Sinh viên sư phạm được hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt phải thuộc đối tượng do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan trực thuộc được ủy quyền giao nhiệm vụ đặt hàng đào tạo giáo viên.
- Quy định này không áp dụng đối với giáo viên được cử đi đào tạo, bồi dưỡng để nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
- Đối với sinh viên sư phạm không thuộc đối tượng đặt hàng đào tạo giáo viên thì áp dụng theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo”; Công văn số 16697/UBND-VX ngày 28/10/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc quy định mức thu học phí.
4.2. Định mức hỗ trợ
- Sinh viên sư phạm được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu học phí tại Trường;
- Sinh viên sư phạm được Nhà nước hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng để chi trả chi phí sinh hoạt trong thời gian học tại Trường.
4.3. Thời gian hỗ trợ
- Thời gian hỗ trợ tiền đóng học phí trong toàn khóa học (8 học kỳ chính) và chi phí sinh hoạt không quá 10 tháng/năm học.
- Áp dụng hỗ trợ bắt đầu từ tháng 10 năm 2021.
5. Hồ sơ làm thủ tục xét miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội, hỗ trợ chi phí học tập.
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí; đơn xin hưởng trợ cấp xã hội; đơn xin hỗ trợ chi phí học tập (theo mẫu cụ thể của từng đối tượng; Đối với thủ tục hỗ trợ sinh viên sư phạm đơn đề nghị hưởng và cam kết bồi hoàn học phí, chi phí sinh hoạt).
- HSSV thuộc đối tượng nào thì nộp đơn và giấy xác nhận đối tượng ưu tiên đó.
- Bản sao giấy khai sinh, hộ khẩu, CMND/CCCD (Bản sao có công chứng).
III. Đối tượng được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập
- Nhà trường thực hiện các quy định về học bổng khuyến khích học tập, trợ cấp xã hội đối với người học và chế độ ưu đãi đối HSSV các ngành nghệ thuật truyền thống đặc thù theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Phòng CTCT- HSSV phối hợp với các khoa và Phòng QLĐT lập kế hoạch xét cấp học bổng KKHT, trợ cấp xã hội. Tổng kinh phí chi cấp học bổng không quá 10% tổng thu học phí hệ chính quy.
- HSSV nước ngoài học tại trường thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Quy định chung
Đầu mỗi học kỳ, Phòng Chính trị - Công tác HSSV phối hợp với Phòng QLĐT, Phòng KHTC và các khoa, bộ môn lập kế hoạch xét cấp học bổng khuyến khích học tập cho HSSV. Học bổng khuyến khích học tập chỉ được xét, cấp cho HSSV thuộc hệ đào tạo chính quy; HSSV được xét cấp học bổng phải thỏa mãn các điều kiện cụ thể như sau:
- Mức học bổng loại khá: Có điểm TBC học tập đạt từ 2.8 trở lên (thang điểm 4) và kết quả đánh giá rèn luyện đạt loại khá trở lên.
- Mức học bổng loại giỏi: Có điểm TBC học tập đạt từ 3.2 trở lên (thang điểm 4) và kết quả đánh giá rèn luyện đạt loại tốt trở lên.
- Mức học bổng loại xuất sắc: Có điểm TBC học tập đạt từ 4.0 trở lên (thang điểm 4) và kết quả đánh giá rèn luyện đạt loại xuất sắc.
Lưu ý: HSSV chỉ được xét học bổng khi không có môn phải thi lại, học lại; không bị kỷ luật trong học kỳ hoặc năm học hưởng học bổng.
2. Định mức cấp học bổng
- Tổng kinh phí chi cấp học bổng cho HSSV ở mỗi bậc, ngành đào tạo không vượt quá 8% số lượng HSSV hoặc 10% tổng thu học phí của hệ chính quy bậc, ngành đào tạo đó.
+ Mức học bổng loại khá: áp dụng đối với sinh viên đạt điểm trung bình tích lũy từ loại khá trở lên và điểm rèn luyện đạt loại khá trở lên. Mức học bổng loại khá bằng học phí số tín chỉ bố trí theo kế hoạch đào tạo của khóa, chuyên ngành trong học kỳ xét học bổng.
+ Mức học bổng loại giỏi: áp dụng đối với sinh viên đạt điểm trung bình tích lũy từ loại giỏi trở lên và điểm rèn luyện đạt loại tốt trở lên. Mức học bổng loại giỏi bằng 1,2 lần mức học bổng loại khá.
+ Mức học bổng loại xuất sắc: áp dụng đối với sinh viên đạt điểm trung bình tích lũy từ loại xuất sắc và điểm rèn luyện đạt loại xuất sắc. Mức học bổng loại xuất sắc bằng 1,5 lần mức học bổng loại khá.
3. Quy trình xét cấp học bổng khuyến khích học tập
Sau khi có điểm của học kỳ, Hội đồng xét học bổng khuyến khích học tập họp và quyết định về mức học bổng cho mỗi khóa, mỗi chuyên ngành, điểm xét cấp học bổng theo từng chuyên ngành.
Phòng Công tác Chính trị - Học sinh sinh viên công bố danh sách sinh viên được nhận học bổng, thời gian nhận các khiếu nại về điểm trung bình tích lũy xét học bổng (nếu có).
Phòng Kế hoạch – Tài chính công bố thời gian, địa điểm cụ thể để sinh viên nhận học bổng khuyến khích học tập.
Tải mẫu đơn đề nghị tại đây: Đơn đề nghị
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/08/2021: Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học;
Căn cứ Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập;
Căn cứ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;
Căn cứ Công văn số 5019/BGDĐT-GDĐH về hướng dẫn tiếp tục thực hiện phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên theo nhu cầu xã hội quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 17598/UBND-VX ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao triển khai thực hiện Công văn số 5019/BGDĐT-GDĐH ngày 03/11/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ/BGD&ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng KKHT đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-ĐVTDT ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Hội đồng trường Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa về việc ban hành quy chế chi tiêu nội bộ năm 2021;
II. Đối tượng được miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội, hỗ trợ chi phí học tập, hồ sơ cần thực hiện
1. Chế độ miễn giảm học phí
1.1. Đối tượng HSSV miễn 100% học phí
- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng
- Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
- Sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo (cận nghèo).
1.2. Các đối tượng HSSV được giảm 70% học phí:
Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc, cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với dạy nghề.
1.3. Các đối tượng được giảm 50% học phí:
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
2. Chế độ trợ cấp xã hội
2.1. Đối tượng hưởng trợ cấp XH 140.000 đ/tháng:
Là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng 135.
2.2. Đối tượng hưởng trợ cấp XH 100.000 đ/tháng
- Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.
- Là người tàn tật từ 41% trở lên gặp khó khăn về kinh tế.
- Có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập (Hộ nghèo, Cận nghèo).
3. Chế độ hỗ trợ chi phí học tập
3.1. Đối tượng hưởng:
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo (không áp dụng đối với sinh viên cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ).
3.2. Định mức:
Bằng 60% mức lương cơ sở và được hưởng 10 tháng/năm.
4. Chế độ hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên Sư phạm.
4.1. Đối tượng
- Sinh viên học trình độ đại học các ngành đào tạo giáo viên theo hình thức đào tạo chính quy, liên thông chính quy, sinh viên học văn bằng thứ 2 theo hình thức đào tạo chính quy trình độ đại học các ngành đào tạo giáo viên có kết quả học lực văn bằng thứ 1 đạt loại giỏi (gọi chung là sinh viên sư phạm).
Lưu ý:
- Sinh viên sư phạm được hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt phải thuộc đối tượng do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan trực thuộc được ủy quyền giao nhiệm vụ đặt hàng đào tạo giáo viên.
- Quy định này không áp dụng đối với giáo viên được cử đi đào tạo, bồi dưỡng để nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
- Đối với sinh viên sư phạm không thuộc đối tượng đặt hàng đào tạo giáo viên thì áp dụng theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo”; Công văn số 16697/UBND-VX ngày 28/10/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc quy định mức thu học phí.
4.2. Định mức hỗ trợ
- Sinh viên sư phạm được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu học phí tại Trường;
- Sinh viên sư phạm được Nhà nước hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng để chi trả chi phí sinh hoạt trong thời gian học tại Trường.
4.3. Thời gian hỗ trợ
- Thời gian hỗ trợ tiền đóng học phí trong toàn khóa học (8 học kỳ chính) và chi phí sinh hoạt không quá 10 tháng/năm học.
- Áp dụng hỗ trợ bắt đầu từ tháng 10 năm 2021.
5. Hồ sơ làm thủ tục xét miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội, hỗ trợ chi phí học tập.
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí; đơn xin hưởng trợ cấp xã hội; đơn xin hỗ trợ chi phí học tập (theo mẫu cụ thể của từng đối tượng; Đối với thủ tục hỗ trợ sinh viên sư phạm đơn đề nghị hưởng và cam kết bồi hoàn học phí, chi phí sinh hoạt).
- HSSV thuộc đối tượng nào thì nộp đơn và giấy xác nhận đối tượng ưu tiên đó.
- Bản sao giấy khai sinh, hộ khẩu, CMND/CCCD (Bản sao có công chứng).
III. Đối tượng được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập
- Nhà trường thực hiện các quy định về học bổng khuyến khích học tập, trợ cấp xã hội đối với người học và chế độ ưu đãi đối HSSV các ngành nghệ thuật truyền thống đặc thù theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Phòng CTCT- HSSV phối hợp với các khoa và Phòng QLĐT lập kế hoạch xét cấp học bổng KKHT, trợ cấp xã hội. Tổng kinh phí chi cấp học bổng không quá 10% tổng thu học phí hệ chính quy.
- HSSV nước ngoài học tại trường thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Quy định chung
Đầu mỗi học kỳ, Phòng Chính trị - Công tác HSSV phối hợp với Phòng QLĐT, Phòng KHTC và các khoa, bộ môn lập kế hoạch xét cấp học bổng khuyến khích học tập cho HSSV. Học bổng khuyến khích học tập chỉ được xét, cấp cho HSSV thuộc hệ đào tạo chính quy; HSSV được xét cấp học bổng phải thỏa mãn các điều kiện cụ thể như sau:
- Mức học bổng loại khá: Có điểm TBC học tập đạt từ 2.8 trở lên (thang điểm 4) và kết quả đánh giá rèn luyện đạt loại khá trở lên.
- Mức học bổng loại giỏi: Có điểm TBC học tập đạt từ 3.2 trở lên (thang điểm 4) và kết quả đánh giá rèn luyện đạt loại tốt trở lên.
- Mức học bổng loại xuất sắc: Có điểm TBC học tập đạt từ 4.0 trở lên (thang điểm 4) và kết quả đánh giá rèn luyện đạt loại xuất sắc.
Lưu ý: HSSV chỉ được xét học bổng khi không có môn phải thi lại, học lại; không bị kỷ luật trong học kỳ hoặc năm học hưởng học bổng.
2. Định mức cấp học bổng
- Tổng kinh phí chi cấp học bổng cho HSSV ở mỗi bậc, ngành đào tạo không vượt quá 8% số lượng HSSV hoặc 10% tổng thu học phí của hệ chính quy bậc, ngành đào tạo đó.
+ Mức học bổng loại khá: áp dụng đối với sinh viên đạt điểm trung bình tích lũy từ loại khá trở lên và điểm rèn luyện đạt loại khá trở lên. Mức học bổng loại khá bằng học phí số tín chỉ bố trí theo kế hoạch đào tạo của khóa, chuyên ngành trong học kỳ xét học bổng.
+ Mức học bổng loại giỏi: áp dụng đối với sinh viên đạt điểm trung bình tích lũy từ loại giỏi trở lên và điểm rèn luyện đạt loại tốt trở lên. Mức học bổng loại giỏi bằng 1,2 lần mức học bổng loại khá.
+ Mức học bổng loại xuất sắc: áp dụng đối với sinh viên đạt điểm trung bình tích lũy từ loại xuất sắc và điểm rèn luyện đạt loại xuất sắc. Mức học bổng loại xuất sắc bằng 1,5 lần mức học bổng loại khá.
3. Quy trình xét cấp học bổng khuyến khích học tập
Sau khi có điểm của học kỳ, Hội đồng xét học bổng khuyến khích học tập họp và quyết định về mức học bổng cho mỗi khóa, mỗi chuyên ngành, điểm xét cấp học bổng theo từng chuyên ngành.
Phòng Công tác Chính trị - Học sinh sinh viên công bố danh sách sinh viên được nhận học bổng, thời gian nhận các khiếu nại về điểm trung bình tích lũy xét học bổng (nếu có).
Phòng Kế hoạch – Tài chính công bố thời gian, địa điểm cụ thể để sinh viên nhận học bổng khuyến khích học tập.
Tải mẫu đơn đề nghị tại đây: Đơn đề nghị
Các tin khác
- SÔI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH CHÀO TÂN HỌC SINH - SINH VIÊN TUCST NĂM HỌC 2024 - 2025
- TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH TUYÊN TRUYỀN PHÁP LUẬT - TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG VÀ KỸ NĂNG PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY - CỨU NẠN CỨU HỘ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN NĂM HỌC 2024 - 2025
- LỄ TỔNG KẾT, BẾ MẠC VÀ TRAO GIẢI BÓNG ĐÁ NAM HỌC SINH - SINH VIÊN TUCST 2024
- KHAI MẠC GIẢI BÓNG ĐÁ NAM HỌC SINH, SINH VIÊN NĂM 2024
- KHAI MẠC “TUẦN SINH HOẠT CÔNG DÂN, HỌC SINH SINH VIÊN ĐẦU KHÓA NĂM HỌC 2024 - 2025”
- HAI TÂN BINH CỦA ĐỘI TUYỂN BÓNG ĐÁ QUỐC GIA ĐẾN TỪ KHOA THỂ DỤC THỂ THAO TRƯỜNG ĐH VH,TT&DL THANH HÓA
- LỄ BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH QUẢN LÝ VĂN HÓA KHÓA VII (2022 - 2024) ĐỢT 1 NĂM 2024
- VĐV BÙI THỊ THU HÀ XUẤT SẮC GIÀNH 1 HUY CHƯƠNG VÀNG VÀ 1 HUY CHƯƠNG BẠC TẠI ĐẠI HỘI THỂ THAO SINH VIÊN ĐÔNG NAM Á 2024
- SINH VIÊN KHOA THANH NHẠC - NGUYỄN THỊ THẢO ĐẠT NGÔI VỊ QUÁN QUÂN DÒNG NHẠC TRẺ CHƯƠNG TRÌNH TÀI NĂNG ÂM NHẠC VIỆT NĂM 2024
- LỄ TỐT NGHIỆP VÀ TRAO BẰNG ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC (ĐỢT I) NĂM 2024